Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Căn cước công dân tiếng anh là Citizen identity card.
Các quốc gia sau đây được chính họ tuyên bố thành lập ở Nam Phi như một quốc gia có chủ quyền nhưng vẫn chưa được công nhận chính thức hoặc hạn chế. Cộng hòa Sahrawi là một thành viên của Liên minh châu Phi.
Có 9 vùng lãnh thổ không có chủ quyền.
Đây là danh sách các lãnh thổ là được điều hành như những vùng phụ thuộc hải ngoại.
Danh sách này chứa các lãnh thổ được quản lý như 1 phần kết hợp của 1 quốc gia chủ yếu là phi-châu Phi.
Học cách nói tên các châu lục, đại dương và biển, và một số vùng lớn trên thế giới khác trong tiếng Anh.
Căn cước công dân là một loại giấy tờ tuỳ thân cần thiết của chúng ta. Nhưng chắc hẳn còn nhiều người chưa biết Căn cước công dân tiếng Anh là gì? Vậy Căn cước công dân là gì? Nội dung trên thẻ Căn cước công dân có những gì? Những người nào được cấp thẻ Căn cước công dân? … Để giải đáp những thắc mắc trên, mời các bạn hãy cùng Luật Hoàng Phi chúng tôi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây.
Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân.
Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin thể hiện trên thẻ; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin theo hai quy định nêu trên
Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau. Vậy bạn hiểu Căn cước công dân tiếng Anh là gì?
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
– Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
– Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Người có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân : Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thắc mắc Căn cước công dân tiếng anh là gì? cũng như các thông tin về Căn cước công dân và mẫu dịch tiếng anh Căn cước công dân để bạn đọc tham khảo. Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì đừng ngần ngại vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn 1900 6557.
Miễn phí giao hàng qua bưu điện cho đơn hàng trên 600K VNĐ. Đơn dưới 600K, phí ship từ 25k. Hỗ trợ nhận trong ngày tại HN và HCM.
Nơi cấp căn cước công dân tiếng Anh là Place of issue of identity card.
Sau đây chúng tôi xin cung cấp thêm cho các bạn về mẫu thẻ căn cước công dân bằng tiếng anh để bạn đọc tham khảo.
Mẫu dịch tiếng anh mặt trước căn cước công dân
Mẫu dịch tiếng anh mặt sau căn cước công dân
Thẻ Căn cước công dân bao gồm thông tin sau đây:
+ Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
+ Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhận dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.