Cách Chào Trang Trọng Trong Tiếng Anh

Cách Chào Trang Trọng Trong Tiếng Anh

Trong cuộc sống đôi khi bạn bè và người thân gặp phải những chuyện không vui, thậm chí khó khăn tơi mức không thể vượt qua nỗi đau ấy. Để động viên, san sẻ họ hãy cùng Ecorp English xem những mẫu câu tiếng anh trang trọng này.

Trong cuộc sống đôi khi bạn bè và người thân gặp phải những chuyện không vui, thậm chí khó khăn tơi mức không thể vượt qua nỗi đau ấy. Để động viên, san sẻ họ hãy cùng Ecorp English xem những mẫu câu tiếng anh trang trọng này.

Mẫu câu tiếng anh đáp lại lời động viên, an ủi

Ví dụ: Mr Q and his family acknowledge with gratitude your expression of sympathy.

(Anh Q và gia đình anh ấy chân thành ghi nhận sự cảm thông của bạn.)

(Chân thành cám ơn sự cảm thông chia sẻ của bạn.)

(Cám ơn rất nhiều sự giúp đỡ của bạn. Bạn thật là một người bạn tuyệt vời!)

(Cám ơn vì đã sẻ chia nỗi buồn với tôi. Đó là một sự giúp đỡ tinh thần lớn lao.)

(Tôi rất biết ơn tấm lòng chân thành của bạn.)

(Cám ơn rất nhiều về tấm lòng của bạn vào thời điểm tôi mất đi người thân yêu thế này.)

Trên đây là những mẫu câu tiếng anh trang trọng, và hay dùng trong cả đời thường để bày tỏ sự an ủi, động viên. Mong rằng sự chia sẻ của chúng ta sẽ là nguồn động lực cho người nhận sớm vui vẻ và hạnh phúc trở lại.

Chúc các em sẽ sớm chinh phục tiếng Anh thành công!

Săn ngay 30 vé học MIỄN PHÍ Khóa học tiếng Anh nền tảng chuẩn Cambridge với GVBN miễn phí

Tìm hiểu khóa học tiếng Anh cho người mất căn bản

Có rất nhiều cách để chào tạm biệt, bạn có thể chào tạm biệt bằng bao nhiêu cách? Sau đây, Speaking Easily xin giới thiệu cho các bạn một số cách phổ biển nhất trong cuộc sống nhé.

Trước khi chào tạm biệt, bạn nên chuẩn bị trước bằng một/hai câu như sau: ● Gosh, I cant believe how late it is! I really must be going!: Trời, không ngờ đã muộn như vậy. Tôi phải đi đây. ● It’s been good to see you again: Thật mừng là được gặp lại cậu ● I’ve enjoyed meeting you: Tôi mừng vì được biết cậu (~dùng co người mới quen lần đầu~) ● I’ve enjoyed talking to you: Tôi vui vì được nói chuyện với cậu (~dùng với người đã biết từ trước~) ● It was nice talking to you. ● I’m glad I ran into you: tôi mừng đã bất ngờ gặp cậu ● I’d better be going. It’s almost 11pm: Tôi nên về thôi, đã gần 11 giờ tối rồi. ● Well, It’s getting late. I’ve got to run(hurry): thôi, đã muộn rồi, tôi phải về ngay đây. ● Look at the time! I’ve really got to go!: Nhìn giờ này, tôi phải đi thôi! ● I should be going. It’s getting late, I have a lot to do: Tôi phải đi thôi, đã muộn rồi, tôi có nhiều việc phải làm lắm, ● Where has the time gone? I guess I’d better be running along: Thời gian qua mau thật! Tôi chắc phải chạy vôi đi mất.

Khi chia tay và muốn liên lạc về sau, ta có thể nói: ● Don’t forget to write : Đừng quên viết thư nhé ● Let’s get together (again) soon: Sớm gặp lại nhé ● Give me a call (ring) sometime: Lúc nào điện thoại cho mình nhé ● Keep in touch!: Giữ liên lạc nhé ● Let’s have lunch (dinner, coffee) soon: Khi nào lại đi ăn trưa (ăn tối, coffee) nhé ● I hope we meet again: Hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau (dùng khi 2 người mới quen lần đầu) ● Drop me a line: Gửi mình vài dòng nhé ● Stop by and see me sometime: Lúc nào nhớ tạt qua và thăm mình nhé

Chào tạm biệt ngắn gọn ● Farewell: tạm biệt (Dùng khi phải xa người đó 1 thời gian dài) ● Take care: Cẩn thận nhé ● Have a good day!: Vui nhé ● So long!/Take it easy: Thôi chào ● Later: Hẹn sau nhé ● See you around/later: Gặp lại sau ● Good luck with you: Chúc may mắn ● All the best: Mọi sự tốt đẹp nhé (Dùng khi phải xa người đó 1 thời gian dài)

Muốn rút lui khỏi cuộc nói chuyện có thể lấy lí do: ● I need to be leaving. I’m afraid that I have a lot of work to do at home ● Well I’ve taken up too much of your time already. I’d better go: Thôi làm mất nhiều thời gian của bạn quá rồi. Tôi nên về thì hơn. ● Let me leave so you can get back to worl: Thôi tôi về để bạn còn làm việc nữa ● Well, I need to be going. I’ve got an early meeting in the morning: Thôi, tôi phải đi đây. Sáng mai tôi còn dự một cuộc họp sớm.

Mẫu câu tiếng anh cho trường hợp đời thường

Ta sử dụng những mẫu câu sau khi bạn bè, người thân của ta gặp thất bại hoặc chuyện không may:

• I’m here for you if anything is needed.

(Tôi sẽ ở đây nếu bạn cần bất kỳ điều gì)

• I am really sorry this had to happen.

(Tôi rất lấy làm tiếc về điều đã phải xảy ra đó.)

• I hope you will get better soon.

(Tôi hi vọng cậu sẽ sớm khỏe lại)

• I’m sorry to hear that. Do you need any help?

(Tôi rất buồn khi nghe điều này. Bạn có cần giúp đỡ gì không?)

Mẫu câu tiếng anh dùng trong trường hợp trang trọng

Câu nói quen thuộc ta hay dùng là là R.I.P ( Rest In Peace: xin hãy an nghỉ ) để bày tỏ lời chia buồn trước sự ra đi của một người nào đó thì để trang trọng hơn chúng ta có thể dùng những mẫu câu như sau: • Words cannot even express our sorrow, you are in our prayers.

(Đến từ ngữ cũng không thể diễn tả được sự đau buồn của chúng tôi lúc này, chúng tôi xin dành những lời cầu nguyện cho bạn.)

• My deepest sympathy in your great loss. If there is anything I can do, do not hesitate to let me know.

(Tôi thông cảm sâu sắc với sự mất mát to lớn của bạn. Nếu có chuyện gì tôi có thể giúp, đừng ngần ngại cho tôi biết.)

• We are grieved beyond expression to learn of your loss

(Chúng tôi đau buồn không thể tả khi biết đến sự mất mát của bạn.)

• I was deeply saddened to hear this

Dịch: Tôi cực kì đau buồn khi nghe điều này.

• May you take comfort in knowing an angel is watching over you

(Mong bạn hãy an tâm nghĩ rằng có một thiên thần đang dõi theo bạn nơi thiên đường.)