25 CÁCH TỰ GIỚI THIỆU BẢN THÂN BĂNG TIẾNG ĐÀI LOAN 自我介绍 – TỰ GIỚI THIỆU 1. 您贵姓? - Nín guìxìng? – Ông họ gì ? 2. 我姓范。 你姓什么? - Wǒ xìng fàn. Nǐ xìng shénme? – Tôi họ Phạm . Bạn họ gì ? 3. 我姓阮。Wǒ xìng ruǎn -Tôihọ Nguyễn 4. 你叫什么名字?- Nǐ jiào shénme míngzì? - Bạn tên gì ? 5. 我叫范扬州。你呢?-Wǒ jiào fàn yángzhōu. Nǐ ne? Tôi tên là Phạm Dương Châu , còn bạn ? 6. 我叫阮俊英。- Wǒ jiào ruǎn jùnyīng。- Tôi tên là Nguyễn Tuấn Anh. 7. 你是哪国人?-Nǐ shì nǎ guórén? -Bạn là người nước nào. 8. 我是越南人,你呢?-Wǒ shì yuènán rén, nǐ ne?- Tôi là người Việt Nam, còn bạn? 9. 你今年多大?-Nǐ jīnnián duōda?-NĂm nay ban bao nhiêu tuổi . 10. 我今年40岁-Wǒ jīnnián 40 suì-Năm nay tôi 40 tuổi. 11. 你做什么工作?-Nǐ zuò shénme gōngzuò? Bạn làm công việc gì ? 12. 我是大学生, 你呢?。Wǒ shì dàxuéshēng,nǐ ne?。 tôi là sinh viên , còn bạn ? 13. 你是工程师。 Nǐ shì gōngchéngshī-Tôi là kỹ sư. 14. 认识你我很高兴 -Rèn shi nǐ wǒ hěn gāoxìng -Quen biết bạn tôi rất vui.
25 CÁCH TỰ GIỚI THIỆU BẢN THÂN BĂNG TIẾNG ĐÀI LOAN 自我介绍 – TỰ GIỚI THIỆU 1. 您贵姓? - Nín guìxìng? – Ông họ gì ? 2. 我姓范。 你姓什么? - Wǒ xìng fàn. Nǐ xìng shénme? – Tôi họ Phạm . Bạn họ gì ? 3. 我姓阮。Wǒ xìng ruǎn -Tôihọ Nguyễn 4. 你叫什么名字?- Nǐ jiào shénme míngzì? - Bạn tên gì ? 5. 我叫范扬州。你呢?-Wǒ jiào fàn yángzhōu. Nǐ ne? Tôi tên là Phạm Dương Châu , còn bạn ? 6. 我叫阮俊英。- Wǒ jiào ruǎn jùnyīng。- Tôi tên là Nguyễn Tuấn Anh. 7. 你是哪国人?-Nǐ shì nǎ guórén? -Bạn là người nước nào. 8. 我是越南人,你呢?-Wǒ shì yuènán rén, nǐ ne?- Tôi là người Việt Nam, còn bạn? 9. 你今年多大?-Nǐ jīnnián duōda?-NĂm nay ban bao nhiêu tuổi . 10. 我今年40岁-Wǒ jīnnián 40 suì-Năm nay tôi 40 tuổi. 11. 你做什么工作?-Nǐ zuò shénme gōngzuò? Bạn làm công việc gì ? 12. 我是大学生, 你呢?。Wǒ shì dàxuéshēng,nǐ ne?。 tôi là sinh viên , còn bạn ? 13. 你是工程师。 Nǐ shì gōngchéngshī-Tôi là kỹ sư. 14. 认识你我很高兴 -Rèn shi nǐ wǒ hěn gāoxìng -Quen biết bạn tôi rất vui.
Việc tạo nên một bài giới thiệu bản thân hấp dẫn, ấn tượng, tạo được dấu ấn cho nhà tuyển dụng không phải là dễ. Bởi hầu như mọi thông tin có trong bài giới thiệu thường đi theo một motip chung, quen thuộc đối với cả người nói lẫn người nghe. Do đó, khi phỏng vấn đơn hàng đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, bạn cần phải quan tâm tìm hiểu, xây dựng cho mình một bài giới thiệu sao cho khoa học nhưng vẫn thật hấp dẫn, cô đọng, súc tích nhưng không khô khan, nhàm chán.
Bước 1. Khi gõ cửa bước vào, đừng quên nói câu:
+ Shi trư rê shi ma sự: Tôi xin phép; xin thất lễ.
Bước 2: Tùy vào từng thời điểm bạn đang tham gia phỏng vấn là sáng hay chiều để nói:
+ Ô hay you gô zai ma sự: Chào buổi sáng
+ Kon ni chi wa: Chào buổi chiều
Bước 3. Khi đứng trước người tuyển dụng, để tỏ lòng kính trọng cũng như thể hiện phép lịch sự, bạn phải nói lời chào. Cụ thể, trong tiếng Nhật, lời chào thường được nói như sau:
+ A ji mê ma shi tề. Câu này có nghĩa là “ Rất vui khi được gặp bạn”. Thoạt nghe, câu chào tưởng chừng như thật khách sáo và xa lạ đối với phong cách sống của người Việt Nam, nhưng ngược lại ở Nhật Bản, đây là một nét đặc trưng riêng biệt mang đậm phong cách văn hóa Nhật. Người Nhật thường có thói quen cúi người khi chào, vậy nên để thể hiện sự chân thành của mình bạn nên kết hợp lời chào trên đi đôi với việc cúi gập người 90o. Đây là một trong những bí quyết giúp bạn “ghi điểm” tốt với đối phương ngay từ lần đầu tiên gặp mặt.
Xem thêm: Bỏ túi 5 Bí quyết thi đỗ đơn hàng xuất khẩu lao động
Bước 4. Đây được xem là bước quan trọng nhất trong suốt quá trình phỏng vấn, thi tuyển đơn hàng đi xuất khẩu lao động Nhật Bản. Để phía tuyển dụng hiểu rõ hơn về bản thân mình, việc của bạn là cung cấp cho họ một số thông tin cơ bản về bản thân như: Họ tên đầy đủ, số tuổi hiện tại, trình độ học vấn, sở thích và những mong ước cho tương lai… Cụ thể:
+ Kôkêkàrà jikôshyôkai itashimasự: Tôi xin giới thiệu về bản thân
+ Wa ta shi wá …… tố mô shi ma sự: Tôi tên là…..
+ Kô tô shi …….. đề sự: Năm nay tôi…. tuổi.
+ … kà rà ki ma shi tà: Tôi đến từ
+ Ka zô kự wá….. đề sự: Gia đình tôi có… người.
+ Wa ta shi nô shyu mi wá….. đề sự: Sở thích của tôi là…
+ Wa ta shi wá ni hôn ế ha ta ra ki ni, i ki tai đề sự. Ni hông đế, ni hông kê kên tố, ni hông gô tố, ma na bi tai đề sự.
Mục đích của tôi là học tiếng Nhật và học cách làm việc của người Nhật. Hy vọng trở thành một thực tập sinh tốt, vì gia đình vì tương lai, tôi rất muốn sang Nhật làm việc.
+ i kư ra tai hên đề mố zê hi găm ba ri ma sự: Dù vất vả thế nào tôi cũng cố gắng.
+ đôzộ yô rô shi kự ô nê gai i ta shi ma sự: Mong nhận được sự giúp đỡ.
+ đô mộ a ri ga tô gô zai mai shi tà: Xin chân thành cảm ơn.
Bước 5: Để có bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật hấp dẫn, bạn nên trang bị thêm cho mình một số kiến thức, từ vựng về sở thích, thành phần gia đình hay số tuổi. Chỉ khi có vốn từ phong phú, bạn mới có thể trả lời câu hỏi một cách linh hoạt, tránh dập khuôn máy móc dẫn đến nhàm chán.
+ Từ vựng về sở thích. Mỗi một người có một sở thích khác nhau, hãy học thêm một vài cách nói sở thích để phần giới thiệu của mình có phần khác hơn so với những người khác nhé.
Trong quá trình phỏng vấn đơn hàng, bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật của bạn đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nếu tạo được dấu ấn trong lòng người tuyển dụng, khả năng trúng tuyển đơn hàng của bạn sẽ cao hơn. Chính vì thế, hãy thường xuyên luyện tập, chăm chỉ học tiếng Nhật để có thể sử dụng tiếng Nhật một cách thành thạo và khéo léo.
Có thể bạn quan tâm: Chi phí đi tu nghiệp sinh Nhật Bản là bao nhiêu?
Tự giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 4 là điều mà các em cần phải biết để có thể giao tiếp với thầy cô, hay làm quen với một người bạn mới. Bài viết dưới đây Westlink sẽ tổng hợp mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh ngắn gọn. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé.
Để kết thúc lời giới thiệu của bản thân bạn hãy nói câu よろしくおながいします (Yoroshiku onegaishimasu) có nghĩa là rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.
Đây là một câu nói thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện lịch sự, tôn trọng và mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.
Bạn cần học một số câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật để trả lời phỏng vấn
Để giới thiệu về trình độ học vấn bạn có thể nói:
Ngoài ra, trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thì giới thiệu về nghề nghiệp là phần không thể thiếu.
Ví dụ bạn nói: 私はエンジニアです。(Watashi wa enjinia desu) nghĩa là tôi là kỹ sư.
Bạn hãy giới thiệu bản thân ngắn gọn bằng tiếng Nhật trong ngày đầu đi làm
Trong ngày đầu đi làm, lời giới thiệu rất quan trọng để bạn gây ấn tượng cho doanh nghiệp và các đồng nghiệp khác. Sau đây là cách giới thiệu ngắn gọn về bản thân trong ngày đầu đi làm:
Để giới thiệu cụ thể về bản thân bạn có thể nói: はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします (Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu) tức là xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc, rất mong sự giúp đỡ của mọi người.
Bạn có thể thêm vào bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thông qua một số mẫu câu sau đây:
Ví dụ: My birthday is on November 6th.
Ví dụ: Sinh nhật tôi vào ngày 6 tháng 11.
Ví dụ: My birthday is in November.
Ví dụ: Sinh nhật của tôi vào tháng 11.
Bạn có thể viết một đoạn giới thiệu bản thân nói rõ về điểm mạnh của mình
はじめまして。トゥと申します。ナムディン から来ました。2018年でハノイ工科大学を卒業しました。バスケットボールが大好きで、多くの大会で大学を代表してきました。スポーツやプロの競技に参加するを通してスキルを見につけることができます。私は同窓会の積極的なメンバーでもあり、同窓会の開催に重要な役割を果たしています。勉強の過程で、JLPT3級の語学力、オフィスのコンピューター能力など、仕事に必要なスキルを見につけ、理論的な情報を提示し、伝えることができます。だから私は顧客サービスのポジションに応募しました.どうぞよろしくお願い致します.
Nghĩa là: Tôi tên là Thu, rất hân hạnh được làm quen. Tôi đến từ tỉnh Nam Định, tôi đã đạt được bằng cử nhân vào năm 2018 tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi rất thích chơi bóng rổ, tôi đã từng đại diện cho trường của mình tham gia vào rất nhiều cuộc thi khác nhau. Nhờ tham gia các môn thể thao và cuộc thi chuyên môn nhiệt tình đã giúp cho tôi có được nhiều kỹ năng. Tôi đồng thời cũng là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên, đã đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên. Trong suốt quá trình học tập, tôi đã trau dồi được các kỹ năng cần thiết để phục vụ cho công việc của mình như: Kỹ năng ngôn ngữ đạt JLPT N3, kỹ năng vi tính văn phòng thành thạo, tôi có thể thuyết trình và truyền đạt những thông tin thuyết phục người đối diện. Vì thế tôi đã ứng tuyển vào vị trí chăm sóc khách hàng của tập đoàn. Cảm ơn vì đã lắng nghe, hy vọng rằng chúng ta sẽ có những khoảng thời gian tốt đẹp.